TCVN 7745:2007 - Gạch gốm ốp lát ép bán khô

TCVN 7745:2007 - Gạch gốm ốp lát ép bán khô

TCVN 7745:2007 - Gạch gốm ốp lát ép bán khô

Hotline:0236.628.4455

 

Số hiệu tiêu chuẩn

TCVN 7745:2007

Tên tiêu chuẩn

Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật 

Năm ban hành

2007

Tình trạng hiệu lực

Còn hiệu lực

Cơ quan ban hành

Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung sơ lược

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, có hoặc không phủ men, thuộc nhóm B theo TCVN 7132:2002, có độ hút nước E ≤ 0,5 % (BIa), 0,5 % < E ≤ 3 % (BIb), 3 % < E ≤ 6 % (BIIa), 6 % < E ≤ 10 % (BIIb) và E > 10 % (BIII), dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7745:2007

GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Dry pressed ceramic tiles - Specifications

Lời nói đầu

TCVN 7745:2007 thay thế TCVN 6883:2001; TCVN 6884:2001; TCVN 6414:1998; TCVN 7133:2002 và TCVN 7134:2002.

TCVN 7745:2007 được xây dựng dựa trên cơ sở ISO 13006:1998 Ceramic Tiles.

TCVN 7745:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Dry pressed ceramic tiles - Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, có hoặc không phủ men, thuộc nhóm B theo TCVN 7132:2002, có độ hút nước E ≤ 0,5 % (BIa), 0,5 % < E ≤ 3 % (BIb), 3 % < E ≤ 6 % (BIIa), 6 % < E ≤ 10 % (BIIb) và E > 10 % (BIII), dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 6415:2005 (tất cả các phần) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử.

TCVN 7132:2002 Gạch gốm ốp lát - Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn.

3. Hình dạng và kích thước cơ bản

3.1. Gạch gốm ốp lát được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô có dạng tấm mỏng, hình vuông, chữ nhật. Bề mặt sản phẩm có hoặc không phủ men. Hình dạng sản phẩm được mô tả tại Hình 1.

CHÚ DẪN:

a, b: chiều dài các cạnh bên;

d: chiều dày

Hình 1 - Mô tả hình dạng viên gạch

3.2. Kích thước cơ bản

Kích thước cơ bản của sản phẩm được quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 - Kích thước cơ bản

Đơn vị tính bằng milimét

Kích thước cạnh bên danh nghĩa

(a x b)

Hình vuông

Hình chữ nhật

100 x 100

150 x 150

200 x 200

250 x 250

300 x 300

400 x 400

500 x 500

600 x 600

150 x 100

200 x 100

200 x 150

250 x 150

300 x 150

300 x 200

600 x 300

900 x 600

Chiều dày danh nghĩa (d)

-

CHÚ THÍCH: Sản phẩm có kích thước khác với Bảng 1 được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng, nhưng sai lệch kích thước phải theo các Bảng 2, 3, 4, 5 và 6.

         

3.3. Sai lệch kích thước làm việc so với kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 2 % và không lớn hơn ± 5 mm.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở các Bảng 2, 3, 4, 5 và 6.

4.2. Các chỉ tiêu cơ lý, hóa của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở Bảng 7.

Bảng 2 - Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Nhóm BIa (E ≤ 0,5 %)

Tên chỉ tiêu

Diện tích bề mặt sản phẩm, S, cm2

S ≤ 90

90 < S ≤ 190

190 < S ≤ 410

S > 410

Sai lệch kích thước, hình dạng:

1. Kích thước cạnh bên:

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,20

± 1,00

± 0,75

± 0,60

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn

± 0,75

± 0,50

± 0,50

± 0,50

2. Chiều dày, d:

+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 10

± 10

± 5

± 5

3. Độ thẳng cạnh1)

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 0,75

± 0,50

± 0,50

± 0,50

4. Độ vuông góc1)

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,00

± 0,60

± 0,60

± 0,60

5. Độ phẳng mặt

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00

± 0,50

± 0,50

± 0,50

+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn

± 1,00

± 0,50

± 0,50

± 0,50

+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00

± 0,50

± 0,50

± 0,50

Chất lượng bề mặt2)

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

95

CHÚ THÍCH

1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;

2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.

Xem chi tiết nội dung tiêu chuẩn tại đây

Chia sẻ:
Đà Nẵng
HCM