tiêu chuẩn phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng TCVN 8878:2011

tiêu chuẩn phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng TCVN 8878:2011

tiêu chuẩn phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng TCVN 8878:2011

Hotline:0236.628.4455

 

Số hiệu tiêu chuẩn

TCVN 8878:2011

Tên tiêu chuẩn

Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng

Năm ban hành

2011

Tình trạnh hiệu lực

Còn hiệu lực

Cơ quan ban hành

Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung sơ lược

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và phương pháp thử tương ứng đối với phụ gia công nghệ trước khi đưa vào sử dụng hàng loạt để sản xuất các loại xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp và xi măng nở theo Tiêu chuẩn quốc gia.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phụ gia trợ nghiền nguyên liệu, phụ gia khoáng hóa, phụ gia điều chỉnh thời gian đông kết, phụ gia trương nở và phụ gia khoáng.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8878:2011

PHỤ GIA CÔNG NGHỆ CHO SẢN XUẤT XI MĂNG

Specification for processing additions for use in the manufacture of hydraulic cements

Lời nói đầu

TCVN 8878:2011 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ASTM C465 - 09 Standard specification for processing additions for use in the manufacture of hydraulic cements (Yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia công nghệ sử dụng cho sản xuất xi măng thủy lực).

TCVN 8878:2011 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA CÔNG NGHỆ CHO SẢN XUẤT XI MĂNG

Specification for processing additions for use in the manufacture of hydraulic cements

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và phương pháp thử tương ứng đối với phụ gia công nghệ trước khi đưa vào sử dụng hàng loạt để sản xuất các loại xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp và xi măng nở theo Tiêu chuẩn quốc gia.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phụ gia trợ nghiền nguyên liệu, phụ gia khoáng hóa, phụ gia điều chỉnh thời gian đông kết, phụ gia trương nở và phụ gia khoáng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 141:2008, Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học.

TCVN 3106, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt.

TCVN 3108, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích.

TCVN 3111, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí.

TCVN 3118, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 3119, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn.

TCVN 4030:2003, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.

TCVN 4506, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4787:2001 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 5438:2004, Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.

TCVN 6017:2011 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8877:2011, Xi măng - Phương pháp xác định độ nở Autoclave.

TCVN 8824:2011, Xi măng - Phương pháp xác định độ co khô của vữa.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Phụ gia công nghệ (processing addition)

được định nghĩa theo TCVN 5438:2004.

Phụ gia công nghệ bao gồm 2 loại: phụ gia trợ nghiền và phụ gia kỵ ẩm.

Phụ gia công nghệ có nguồn gốc từ các chất vô cơ hoặc hữu cơ.

3.2. Phụ gia trợ nghiền (cement grinding aids)

được định nghĩa theo TCVN 5438:2004.

3.3. Phụ gia kỵ ẩm (hydrophobic admixture)

được định nghĩa theo TCVN 5438:2004.

3.4. Phụ gia trợ nghiền nguyên liệu (raw meal grinding aids)

được đưa vào trong quá trình nghiền nguyên liệu nhằm cải thiện quá trình nghiền nguyên liệu.

3.5. Xi măng đối chứng (control cement)

xi măng không có phụ gia công nghệ dùng làm mẫu so sánh.

3.6. Xi măng có phụ gia công nghệ (cements containing the processing addition)

xi măng có cùng nguồn gốc, độ mịn và thành phần hóa với xi măng đối chứng, ngoại trừ nó có chứa thêm phụ gia công nghệ.

3.7. Mẫu đơn (single samples)

mẫu được lấy một lần đơn lẻ.

3.8. Mẫu hỗn hợp (samples mixed)

mẫu được tạo thành ít nhất từ 3 mẫu đơn lấy từ 1 lô.

3.9. Lô (lots)

số lượng phụ gia công nghệ được sản xuất trong cùng một điều kiện tại một nhà máy trong cùng một khoảng thời gian nhất định.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Phụ gia công nghệ

Yêu cầu về độ đồng nhất của phụ gia công nghệ được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu về độ đồng nhất của phụ gia công nghệ

Tên chỉ tiêu *

Giá trị công bố của nhà sản xuất

Sai số cho phép

Phụ gia hữu cơ

Phụ gia vô cơ

1. Tỷ trọng

 r

r ± 0,05

r ± 0,05

2. Thành phần hóa học của phụ gia công nghệ vô cơ, %

A1 ¸ A2

-

-

Trong đó:

- r là tỷ trọng của phụ gia công nghệ, do nhà sản xuất công bố.

- A1 là giá trị nhỏ nhất, A2 là giá trị lớn nhất của hàm lượng các ôxit CaO, SiO2, Al2O3, Fe2O3,... trong phụ gia công nghệ có nguồn gốc từ các chất vô cơ.

* CHÚ THÍCH 1: Các chỉ tiêu khác của phụ gia hữu cơ: độ pH, độ nhớt, màu sắc,… có thể kiểm tra bổ sung theo sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.

4.1. Tính chất cơ lý xi măng, bê tông khi sử dụng phụ gia công nghệ

Yêu cầu về tính chất cơ lý xi măng, bê tông có phụ gia công nghệ khi so sánh với xi măng, bê tông đối chứng phải thỏa mãn các điều khoản sau:

4.2.1. Hàm lượng nước tiêu chuẩn của xi măng có phụ gia công nghệ chênh lệch không quá 2 đơn vị so với xi măng đối chứng.

4.2.2. Thời gian đông kết của xi măng có phụ gia công nghệ không chênh lệch quá 1 h hoặc 50% so với xi măng đối chứng, lưu ý chọn giá trị nhỏ hơn.

4.2.3. Cường độ nén của xi măng có phụ gia công nghệ không được thấp hơn 95% cường độ nén của xi măng đối chứng ở các tuổi 1, 3, 7 và 28 d.

4.2.4. Độ co khô của vữa chế tạo từ mẫu xi măng có phụ gia công nghệ không được lớn hơn 0,025 đơn vị so với mẫu vữa chế tạo từ xi măng đối chứng.

4.2.5. Độ nở autoclave của xi măng có phụ gia công nghệ không được lớn hơn 0,1 đơn vị so với mẫu đối chứng.

4.2.6. Cường độ kéo khi uốn, cường độ nén của bê tông chế tạo từ xi măng có phụ gia công nghệ ở các tuổi 3, 7 và 28 d không được thấp hơn 90% so với cường độ uốn, nén của bê tông chế tạo từ xi măng đối chứng.

Xem chi tiết nội dung tiêu chuẩn tại đây

 

Chia sẻ:
Đà Nẵng
HCM