tiêu chuẩn bê tông tươi trộn sẵn

tiêu chuẩn bê tông tươi trộn sẵn

tiêu chuẩn bê tông tươi trộn sẵn

Hotline:0236.628.4455

 

Số hiệu tiêu chuẩn

TCVN 9340:2012

Tên tiêu chuẩn

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn (hay còn gọi là bê tông tươi)

Năm ban hành

2012

Tình trạnh hiệu lực

Còn hiệu lực

Cơ quan ban hành

Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung sơ lược

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc nghiệm thu đối với hỗn hợp bê tông trộn sẵn có khối lượng thể tích từ 2 200 kg/m3 đến 2 500 kg/m3 trên cơ sở xi măng, cốt liệu đặc chắc dùng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép liền khối hoặc đúc sẵn.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9340:2012

HỖN HỢP BÊ TÔNG TRỘN SẴN - YÊU CẦU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU

Ready-mixed concrete - Specification and acceptance

Lời nói đầu

TCVN 9340:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 374:2006 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9340:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HỖN HỢP BÊ TÔNG TRỘN SẴN - YÊU CẦU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU

Ready-mixed concrete - Specification and acceptance

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc nghiệm thu đối với hỗn hợp bê tông trộn sẵn có khối lượng thể tích từ 2 200 kg/m3 đến 2 500 kg/m3 trên cơ sở xi măng, cốt liệu đặc chắc dùng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép liền khối hoặc đúc sẵn.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông  nặng - Phương pháp thử độ sụt.

TCVN 3107:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp Vebe thử độ cứng.

TCVN 3108:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích.

TCVN 3109:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định độ tách nước và độ tách vữa.

TCVN 3111:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí.

TCVN 3116:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước.

TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 3119:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn.

TCVN 4452:2011, Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 4453:1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 4506:2012, Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 5574:2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8826:2012, Phụ gia hóa học cho bê tông - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật; Phần 2: Phương pháp thử.

TCVN 8827:2012, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.

TCVN 9338:2012, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết.

TCVN 9357:2012, Bê tông nặng - Đánh giá chất lượng bê tông - Phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Ngoài các thuật ngữ được định nghĩa trong TCVN 5574:2012, các thuật ngữ sau đây sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

3.1 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn (Ready-mixed concrete)

Hỗn hợp xi măng, cốt liệu đặc chắc, nước và phụ gia (nếu có) được trộn kỹ và chuyển cho người sử dụng. Theo đó, hỗn hợp bê tông trộn sẵn cũng là:

+ Hỗn hợp bê tông do người sử dụng chế tạo nhưng không phải ở ngay tại nơi thi công (hiện trường).

+ Hỗn hợp bê tông được chế tạo tại công trường nhưng không phải do người sử dụng thực hiện.

3.2 Tính công tác (Consistence)

Tính chất công nghệ chỉ khả năng của hỗn hợp bê tông lắp đầy khuôn (hình dạng định trước) khi có tác động cơ học hoặc do khối lượng bản thân mà vẫn bảo toàn tính liền khối và đồng nhất.

3.3 Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác (Consistence classes)

Đại lượng quy ước và được phân loại như Bảng 1 tùy theo vào mức độ dễ đổ và dễ đầm của hỗn hợp bê tông.

3.4 Cấp bê tông theo cường độ chịu nén (Compressive strength classes)

Giá trị cường độ với xác suất bảo đảm 0,95 khi nén các mẫu bê tông lập phương chuẩn.

Cấp bê tông theo cường độ chịu nén kí hiệu là chữ B. Tương quan giữa cấp và mác bê tông được xác định thông qua công thức:

B = M(1 - 1,64v)            (1)

trong đó:

M là mác bê tông theo cường độ chịu nén (với các giá trị 10, 15, … 100);

v  là hệ số biến động của cường độ.

Theo TCVN 5574:2012, khi hệ số biến động cường độ chấp nhận là 0,136 thì tương quan giữa mác và cấp bê tông có thể tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn trên.

4 Phân loại

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn có thể được phân loại:

4.1 Theo tính công tác

Theo tính công tác hỗn hợp bê tông phân thành 3 nhóm mác: siêu cứng - SC, cứng - C và dẻo - D. Trong từng nhóm, tùy theo mức dễ đổ và dễ đầm, hỗn hợp bê tông được chia thành các mác như Bảng 1.

Bảng 1 - Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác

Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác

Tính công tác xác định theo

Độ cứng
s

Độ dẻo
mm

Sụt côn

Đường kính chảy xòe

Hỗn hợp bê tông siêu cứng

SC

Lớn hơn 50

-

-

Hỗn hợp bê tông cứng

C4

Từ 31 đến 50

-

-

C3

Từ 21 đến 30

-

-

C2

Từ 11 đến 20

-

-

C1

Từ 5 đến 10

-

-

Hỗn hợp bê tông dẻo

D1

4 và nhỏ hơn

Từ 10 đến 40

-

D2

-

Từ 45 đến 95

-

D3

-

Từ 100 đến 150

-

D4

-

Từ 160 đến 220

Từ 260 đến 400

4.2 Theo mức độ hoàn chỉnh

Tùy theo mức độ hoàn chỉnh hỗn hợp bê tông phân loại như sau:

+ Hỗn hợp bê tông trộn ướt (đã trộn nước);

+ Hỗn hợp bê tông trộn khô (chưa trộn nước).

5 Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng

5.1 Hỗn hợp bê tông cần được sản xuất phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các quy trình công nghệ được phê duyệt.

5.2 Hỗn hợp bê tông sản xuất phải bảo đảm đạt được các yêu cầu cơ bản đối với bê tông ở cả trạng thái hỗn hợp và khi đã đóng rắn về:

+ Tính công tác;

+ Cường độ bê tông (nén, kéo…)

+ Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu;

+ Thời gian đông kết;

+ Độ tách nước và tách vữa;

+ Hàm lượng bọt khí;

+ Khả năng bảo quản các tính chất của hỗn hợp bê tông theo thời gian (tính công tác, độ tách nước và tách vữa, hàm lượng bọt khí) khi có yêu cầu:

+ Khối lượng thể tích;

+ Các tính chất yêu cầu khác.

Chi tiết nội dung tiêu chuẩn xem tại

 

Chia sẻ:
Đà Nẵng
HCM