Số hiệu tiêu chuẩn |
TCVN 1450:2009 |
Tên tiêu chuẩn |
Gạch rỗng đất sét nung |
Năm ban hành |
2009 |
Tình trạng hiệu lực |
Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch rỗng sản xuất từ đất sét (có thể có phụ gia) bằng phương pháp đùn dẻo và nung ở nhiệt độ thích hợp, dùng để sử dụng cho kết cấu xây có trát hoặc ốp bên ngoài. |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1450 : 2009
GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG
Hollow clay bricks
Lời nói đầu
TCVN 1450 : 2009 thay thế TCVN 1450 : 1998.
TCVN 1450 : 2009 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG
Hollow clay bricks
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch rỗng sản xuất từ đất sét (có thể có phụ gia) bằng phương pháp đùn dẻo và nung ở nhiệt độ thích hợp, dùng để sử dụng cho kết cấu xây có trát hoặc ốp bên ngoài.
Gạch rỗng đất sét nung có khối lượng thể tích lớn hơn 1600 kg/m3 được xem như gạch đặc và áp dụng theo TCVN 1451 :1998.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần áp dụng đồng thời tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 1451 : 1998, Gạch đặc đất sét nung;
TCVN 6355-1 : 2009, Gạch xây - Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan; TCVN 6355-2 : 2009, Gạch xây - Xác định cường độ nén;
TCVN 6355-3 : 2009, Gạch xây - Xác định cường độ uốn;
TCVN 6355-4 : 2009, Gạch xây - Xác định độ hút nước;
TCVN 6355-5 : 2009, Gạch xây - Xác định khối lượng thể tích; TCVN 6355-6 : 2009, Gạch xây - Xác định độ rỗng;
TCVN 6355-7 : 2009, Gạch xây - Xác định vết tróc do vôi.
3 Kích thước, phân loại và ký hiệu
3.1 Kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước viên gạch rỗng đất sét nung
Đơn vị tính bằng mm
Tên kiểu gạch |
Dài |
Rộng |
Dày |
Gạch rỗng 60 Gạch rỗng 80 Gạch rỗng 105 Gạch rỗng 105 |
220 180 220 220 |
105 80 105 150 |
60 80 105 105 |
Chú thích: Có thể sản xuất kiểu gạch rỗng khác nhưng phải đảm bảo các yêu cầu nêu trong Điều 4. |
3.2 Theo độ bền nén, mác gạch có ký hiệu là: M35; M50; M75; M100; M125.
Các trị số 35, 50, 75, 100 và 125 thể hiện là cường độ nén tối thiểu theo thứ tự là 3,5; 5,0; 7,5; 10,0 và 12,5 MPa.
3.3 Ký hiệu quy ước cho gạch rỗng đất sét nung được ghi theo thứ tự sau:
Tên kiểu gạch theo chiều dày, số lỗ rỗng và đặc điểm lỗ rỗng, độ rỗng, mác gạch và số hiệu của tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước của gạch rỗng 4 lỗ chữ nhật, dày 105 mm, độ rỗng 40 %, mác M50 theo tiêu chuẩn này là:
Gạch rỗng 105 - 4CN - 40 - M50 TCVN 1450 : 2009
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Hình dạng, kích thước
4.1.1 Gạch rỗng đất sét nung có dạng hình hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cạnh viên gạch có thể vuông hoặc lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5 mm, theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép (xem Hình 1, Hình 2 và Hình 3).
4.1.2 Sai lệch kích thước không vượt quá quy định sau:
Theo chiều dài : 6 mm
Theo chiều rộng : 4 mm
Theo chiều dày : 3 mm
Chú thích – Đối với gạch rỗng có chiều dày bằng chiều rộng thì sai lệch kích thước tính theo chiều dày.
4.1.3 Chiều dày thành ngoài lỗ rỗng, không nhỏ hơn 10 mm. Chiều dày vách ngăn giữa các lỗ rỗng, không nhỏ hơn 8 mm.
Xem chi tiết nội dung tiêu chuẩn tại đây
- TCVN 7451:2004 - Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC (06.12.2021)
- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu (24.09.2021)
- TCVN 5819:1994 - Tấm sóng PVC cứng (24.09.2021)
- TCVN 2231:2016 - Vôi Canxi cho xây dựng (24.09.2021)
- TCVN 6557:2000 - Vật liệu chống thấm – Sơn bitum cao su (24.09.2021)
- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao (24.09.2021)
- TCVN 8266:2009 - Silicon xảm khe cho kết cấu xấy dựng (24.09.2021)
- TCVN 9029:2017 - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (24.09.2021)
- TCVN 7753:2007 - Ván MDF (24.09.2021)
- TCVN 12362:2018 - Ván dăm (24.09.2021)